
Thuốc Tafsafe 25mg Atra điều trị viêm gan B mạn tính (30 viên)
685đ
Thuốc Tafsafe 25mg Atra điều trị viêm gan B mạn tính (30 viên)
685đ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Tafsafe 25mg có chứa thành phần chính là:
Tenofovir dưới dạng Tenofovir alafenamide hàm lượng 25mg.
Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Công dụng của Thuốc Tafsafe 25mg
Chỉ định
Thuốc Tafsafe 25mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định để điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính (HBV) trên người lớn chưa xơ gan mất bù.
- Ở những bệnh nhân dương tính với HBeAg không bị xơ gan, nên điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi chuyển đổi huyết thanh HBe (mất HBeAg và mất DNA HBV khi phát hiện kháng HBe) hoặc cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc cho đến khi mất hiệu lực.
- Ở những bệnh nhân âm tính với HBeAg không bị xơ gan, nên điều trị ít nhất cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc cho đến khi có bằng chứng mất hiệu quả.
Dược lực học
Tenofovir alafenamide fumarate (viết tắt TAF), TAF là tiền chất phosphoramidite của Tenofovir. Sau khi vào trong cơ thể nó được vận chuyển hoặc khuếch tán thụ động vào các tế bào gan. TAF sau đó được thủy phân thành Tenofovir, rồi được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Tenofovir diphosphat.
Tenofovir diphosphat ức chế sự sao chép của HBV (vi rút viêm gan B) thông qua ức chế men sao chép ngược HBV polymerase dẫn đến kết thúc chuỗi DNA của vi rút.
Dược động học
Sau khi uống tenofovir alafenamide trong điều kiện nhịn ăn ở bệnh nhân người lớn bị viêm gan B mãn tính, nồng độ đỉnh trong huyết tương của tenofovir alafenamide được quan sát thấy sau khoảng 0,48 giờ. So sánh với khi nhịn đói, việc dùng một liều tenofovir alafenamide duy nhất với bữa ăn nhiều chất béo làm tăng 65% lượng tenofovir alafenamide tiếp xúc với cơ thể.
Sự gắn kết của tenofovir alafenamide với protein huyết tương của người trong các mẫu thu thập trong các nghiên cứu lâm sàng là khoảng 80%. Liên kết của tenofovir với protein huyết tương của người là dưới 0,7%.
Chuyển hóa là con đường thải trừ chủ yếu của tenofovir alafenamide ở người, chiếm > 80% liều uống. Các nghiên cứu in vitro cho thấy tenofovir alafenamide được chuyển hóa thành tenofovir (chất chuyển hóa chính) bởi carboxylesterase-1 trong tế bào gan; và bằng cathepsin A trong tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC) và đại thực bào.
Bài tiết tenofovir alafenamide nguyên vẹn qua thận không đáng kể với <1% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Tenofovir alafenamide được thải trừ chủ yếu sau khi chuyển hóa thành tenofovir. Tenofovir được thải trừ khỏi cơ thể qua thận bằng cả quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận.
Cách dùng Thuốc Tafsafe 25mg
Cách dùng
Thuốc Tafsafe 25mg dùng đường uống.
Nên uống thuốc cùng vào một thời điểm trong ngày, nên dùng thuốc cùng với thức ăn.
Nếu bệnh nhân nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc Tafsafe, bệnh nhân nên uống một viên khác. Nếu bệnh nhân nôn hơn 1 giờ sau khi uống Tafsafe, bệnh nhân không cần phải uống thêm một viên nữa.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên với cân nặng ≥ 35 kg): 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
Ở những bệnh nhân dương tính với HBeAg không bị xơ gan, nên điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi chuyển đổi huyết thanh HBe (mất HBeAg và mất DNA HBV khi phát hiện kháng HBe) hoặc cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc cho đến khi mất hiệu lực.
Đánh giá lại thường xuyên được khuyến cáo sau khi ngừng điều trị để phát hiện tái phát virus.
Ở những bệnh nhân âm tính với HBeAg không bị xơ gan, nên điều trị ít nhất cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc cho đến khi có bằng chứng mất hiệu quả.
Với việc điều trị kéo dài hơn 2 năm, nên đánh giá lại thường xuyên để xác nhận rằng việc tiếp tục điều trị được lựa chọn vẫn phù hợp với bệnh nhân.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Tafsafe ở người lớn hoặc thanh thiếu niên (ít nhất 12 tuổi và ít nhất 35 kg trọng lượng cơ thể) với độ thanh thải creatinin ước tính (CrCl) ≥ 15 mL / phút hoặc ở bệnh nhân có CrCl <15 mL / phút tiếp nhận chạy thận nhân tạo. Vào những ngày chạy thận nhân tạo, Tafsafe nên được dùng sau khi hoàn thành điều trị chạy thận nhân tạo.
Không thể đưa ra khuyến nghị về liều cho bệnh nhân có CrCl <15 mL / phút không được chạy thận nhân tạo.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của ở trẻ em dưới 12 tuổi hoặc nặng < 35 kg chưa được xác lập, các dữ liệu chưa có sẵn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị quá liều tenofovir alafenamide bao gồm các biện pháp hỗ trợ chung bao gồm theo dõi các dấu hiệu sinh tồn cũng như theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Tenofovir được loại bỏ hiệu quả bằng lọc thận với hệ số chiết xuất xấp xỉ 54%. Người ta không biết liệu tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Nếu một liều bị bỏ lỡ và ít hơn 18 giờ kể từ khi thường dùng. Bệnh nhân nên dùng thuốc Tafsafe càng sớm càng tốt và sau đó tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường.
Nếu đã hơn 18 giờ kể từ khi thường dùng. Bệnh nhân không nên dùng liều đã quên và chỉ nên tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tafsafe 25mg Atra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hoá: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
Gan mật: Tăng ALT.
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
Cơ xương khớp: Đau cơ.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1<1000: ADR < 1/100
Da và mô dưới da: Phù mạch, mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tafsafe 25mg Atra chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Truyền nhiễm HBV
Bệnh nhân phải được thông báo rằng viên nén tenofovir alafenamide không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HBV sang người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc đường máu. Phải tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Các bệnh nhân bị bệnh gan mất bù
Không có dữ liệu an toàn và hiệu quả của viên nén tenofovir alafenamide ở những bệnh nhân nhiễm HBV có bệnh gan mất bù và có điểm số Child Pugh Turcotte (CPTP9 (nghĩa là cấp C). Những bệnh nhân này có nguy cơ cao bị tác dụng không mong muốn nghiêm trọng lên gan và thận. Vì vậy, các thông số về gan mật và thận nên được theo dõi chặt chẽ trong nhóm bệnh nhân này.
Sự trầm trọng hơn của viêm gan
Bùng phát trong điều trị:
Sự gia tăng tự phát trong viêm gan B mạn tính là tương đối phổ biến và được đặc trưng bởi sự gia tăng thoáng qua alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh. Sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng virus, ALT huyết thanh có thể tăng trong một vài bệnh nhân.
Trong các bệnh nhân có bệnh gan còn bù, sự gia tăng ALT huyết thanh nói chung không đi kèm với tăng nồng độ bilirubin huyết thanh hoặc sự mất bù gan. Các bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao hơn sự mất bù gan sau khi viêm gan trầm trọng hơn, và vì vậy nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Bùng phát sau khi ngừng điều trị:
Đợt kịch phát cấp của viêm gan đã được báo cáo ở các bệnh nhân đã ngừng điều trị viêm gan B, thường liên quan đến sự tăng nồng độ HBV DNA trong huyết tương. Phần lớn các trường hợp là tự giới hạn bản thân nhưng kịch phát nghiêm trọng, bao gồm cả tử vong, có thể xảy ra sau khi ngừng điều trị viêm gan B.
Chức năng gan phải được theo dõi trong khoảng thời gian lặp lại với cả lâm sàng và xét nghiệm trong ít nhất 6 tháng sau khi ngưng điều trị viêm gan B. Nếu thích hợp, việc tiếp tục điều trị viêm gan B có thể được bảo đảm.

Thuốc Tafsafe 25mg Atra điều trị viêm gan B mạn tính (30 viên)
685đ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Perimirane 10mg H2*20
40,000đ
Perimirane 10mg H2*20
40,000đ
Siro Naomy TW3 điều trị ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi (120ml)
50,000đ
Siro Naomy TW3 điều trị ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi (120ml)
50,000đ
Azissel 500 H10v (Viên)
11,500đ
Azissel 500 H10v (Viên)
11,500đ
Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial điều trị lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mi mắt (13ml)
50,000đ
Alegin H2ml (Lọ)
155,000đ
Alegin H2ml (Lọ)
155,000đ
Thuốc nhỏ mắt Azarga Alcon giảm áp lực nội nhãn (5ml)
320,000đ
Thuốc nhỏ mắt Azarga đ ...
Thuốc Nexzol 40 giảm các triệu chứng khó chịu như ợ nóng, nóng rát cổ họng
5,000đ
Thuốc hoạt động bằn ...
Masopen 250/ 25 (levodopa + carbidopa) H3*10 (Hộp)
115,000đ
Lezinsan 5mg (levocetirizine) H5*10
3,000đ
Thuốc nhỏ tai Otipax Biocodex điều trị đau do viêm tai (15ml)
75,000đ
Roswera 10mg
85,000đ
Roswera 10mg
85,000đ
Aspegic 100mg
78,000đ
Aspegic 100mg
78,000đ
Mibeviru (aciclovir) 400m H10*5
3,500đ
Viên nén Mysobenal 50mg Hasan cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ (5 vỉ x 10 viên)
25,000đ
Viên nén Biseptol 480mg điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 20 viên)
2,850đ
Thuốc Lopitid 200 Hasan điều trị tăng triglycerid máu nặng (3 vỉ x 10 viên)
60,000đ
Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
185,000đ
Silymarin 117mg H3*10 - AT (Hộp)
140,000đ
Silymarin 117mg H3*10 - AT (Hộp)
140,000đ
A.T Silymarin 117mg là sản phẩm giúp hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, và tổn thương gan do nhiễm độc hiệu quả. Sản phẩm chứa Silymarin (Chiết xuất Cardus marianus) do Công ty Cổ phần ...
Thuốc Sifrol 0.25mg Boehringer điều trị bệnh parkinson (3 vỉ x 10 viên)
300,000đ
Thuốc Egilok 50mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (60 viên)
162,000đ
Thuốc kháng sinh Lincomycin 500mg Pharbaco hộp 10 vỉ x 10 viên
130,000đ
- Tai,mũi, họng
- Phế quản phổi
- Răng miệng
- Da
- Bộ phận sinh dục
- Xương, khớp
- Sau phẫu thuật bụng
- Nhiễm khuẩn huyết ...
Thuốc No-spa 40mg Sanofi điều trị co thắt cơ trơn, sỏi túi mật, sỏi ống mật (5 vỉ x 10 viên)
900đ
Thuốc Rabeto 40mg FIamingo điều trị trào ngược dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
80,000đ
Mibeviru 800mg Hasan 5 vỉ x 5 viên
7,000đ
Venice 5MTHF
280,000đ
Venice 5MTHF
280,000đ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận