Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg Sanofi điều trị tăng huyết áp nguyên phát (2 vỉ x 14 viên)

452,000đ

Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg Sanofi điều trị tăng huyết áp nguyên phát (2 vỉ x 14 viên)

452,000đ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Irbesartan

300mg

Hydrochlorothiazide

12.5mg

 

Công dụng của Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg

Chỉ định

Thuốc CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazide mà vẫn không kiểm soát được huyết áp ở mức mục tiêu.

Dược lực học

CoAprovel là phối hợp của một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-ll (irbesartan) và một thuốc lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide). Sự phối hợp của các thành phần này tạo ra hiệu quả trị tăng huyết áp cộng hưởng, làm giảm huyết áp nhiều hơn so với khi dùng riêng lẻ từng thành phần.

Irbesartan là một thuốc mạnh, tác động qua đường uống, đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT1 của angiotensin-ll. Thuốc ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-ll qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-ll (AT1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin-ll, làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động trực tiếp mà không cần phải qua chuyển hóa.

Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu thiazide. Thiazide tác động thông qua cơ chế tái hấp thu điện giải tại ống thận, làm tăng trực tiếp sự bài tiết natri và chlor với số lượng xấp xỉ nhau. Tác động của hydrochlorothiazide làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng bài tiết aldosteron kéo theo làm tăng mất kali và bicarbonate, làm giảm kali huyết tương. Thông qua tác động chẹn hệ thống renin–angiotensin–aldosteron của irbesartan, việc sử dụng đồng thời irbesartan với hydrochlorothiazide có khuynh hướng bù trừ lại việc mất kali. Khi dùng hydrochlorothiazide, tác dụng lợi tiểu khởi phát trong vòng 2 giờ, và tác động đạt mức cao nhất trong vòng 4 giờ và kéo dài tác dụng 6 - 12 giờ.

Việc phối hợp hydrochlorothiazide và irbesartan tạo ra việc giảm huyết áp với hiệu ứng cộng hưởng qua suốt biên độ liều điều trị của thuốc. Tác động làm hạ huyết áp  của irbesartan khi kết hợp với hydrochlorothiazide thấy rõ sau liều đầu tiên và hiện diện căn bản sau 1 - 2 tuần, hiệu quả này đạt tối đa sau 6 - 8 tuần.

Dược động học

Việc sử dụng đồng thời hydrochlorothiazde và irbesartan không tác động lên dược động học của mỗi thuốc. Irbesartan và hydrochlorothiazide là những thuốc tác động qua đường uống và không đòi hỏi phải chuyển dạng sinh học để có hoạt tính.

Hấp thu

Khi dùng CoAprovel qua đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối là 60 - 80% cho irbesartan và 50 - 80% cho hydrochlorothiazide. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của CoAprovel. Nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc sau khi uống đạt được trong 1,5 - 2 giờ với irbesartan và 1 - 2,5 giờ với hydrochlorothiazide.

Phân bố

Tỷ lệ gắn kết của irbesartan với protein huyết tương khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố của irbesartan là 53 - 93 L. Hydrochlorothiazide gắn kết 68% với protein huyết tương và thể tích phân bố biểu kiến là 0,83 - 1,14 L/kg.

Chuyển hoá

Irbesartan được chuyển hóa ở gan qua glucuronide liên hợp và oxy hóa. Có dưới 2% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu là irbesartan ở dạng không thay đổi. Hydrochlorothiazide không được chuyển hóa nhưng nhanh chóng bị thận thải trừ. Có ít nhất 61% liều uống vào được thải trừ dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Hydrochlorothiazide qua được nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu não, và được bài tiết vào sữa mẹ.

Thải trừ

Thời gian bán hủy của irbesartan là 11 - 15 giờ. Trạng thái ổn định nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3 ngày sau khi khởi trị theo phác đồ uống một lần mỗi ngày. Không cần thiết chỉnh liều ở người cao tuổi. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của hydrochlorothiazide thay đổi từ 5 - 15 giờ.

Cách dùng Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). CoAprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày.

Điều quan trọng là phải sử dụng CoAprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách khác. Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong vòng 6 - 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Liều dùng

Liều thông thường của CoAprovel là 1 viên/ngày.

Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống CoAprovel.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt. Phải theo dõi thường xuyên các chất điện giải và creatinine huyết thanh. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc CoAprovel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
  • Tiểu bất thường.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, choáng váng (bao gồm khi đứng lên từ tư thế nằm hoặc ngồi).
  • Các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatine kinase) hoặc tăng nồng độ của các chất đo lường chức năng thận (urea máu, creatinine).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy .
  • Tim: Huyết áp thấp , tăng nhịp tim.
  • Ngất.
  • Bừng đỏ mặt.
  • Sưng phồng.
  • Sinh dục: Rối loạn chức năng tình dục và cương dương.
Xem thêm

Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg Sanofi điều trị tăng huyết áp nguyên phát (2 vỉ x 14 viên)

452,000đ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?