Thuốc Ibutop 50 OPV điều trị viêm dạ dày, chướng bụng, đau bụng, chán ăn, ợ nóng (2 vỉ x 10 viên)

110,000đ

Thuốc Ibutop 50 OPV điều trị viêm dạ dày, chướng bụng, đau bụng, chán ăn, ợ nóng (2 vỉ x 10 viên)

110,000đ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
 
Hoạt chất: Itoprid HCI 50mg
 
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri croscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.
 
2. Công dụng (Chỉ định)
Chữa trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
 
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid hydrochlorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
 
- Quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
 
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
 
5. Tác dụng phụ
Tại thời điểm thuốc gốc được cấp phép lưu hành tại Nhật: Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp, 3,32%). Tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%), đau đầu (2 trường hợp; 0,35%), đau bụng (2 trường hợp, 0,35%). Những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là giảm bạch cầu (4 trường hợp), tăng prolactin (2 trường hợp),...
 
Tại thời điểm đánh giá lại: Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%). Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%), đau bụng (8 trường hợp; 0,14%), táo bón (8 trường hợp; 0,14%), tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%), tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%).....
Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
 
- Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nêu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi.... nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
 
- Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và y-GTP ... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
 
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo quan trọng
 
- Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
 
- Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
 
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
 
Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).
 
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
 
- Thai kỳ và cho con bú
- Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (Sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).
 
- Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. Đã có báo cáo cho thấy itoprid hydrochlorid được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống).
 
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống.
 
- Tương tác thuốc
Nên lưu ý khi dùng kết hợp IBUTOP với những thuốc sau: Dùng đồng thời itoprid hydrochlorid với các thuốc kháng cholinergic như: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide,... có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của itoprid (tác dụng cholinergic), do tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nén tròn bao phim, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có mặt ngang chia đôi viên.
 
- Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
 
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
 
- Nhà sản xuất
Dược Phẩm OPV.
Xem thêm

Thuốc Ibutop 50 OPV điều trị viêm dạ dày, chướng bụng, đau bụng, chán ăn, ợ nóng (2 vỉ x 10 viên)

110,000đ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?